Hướng dẫn sử dụng về các phần mềm trên thiết bị di động

Danh mục này chứa các tài liệu liên quan đến phần mềm chạy trên thiết bị di động

Ứng dụng Vizuo cho Android

MN-VIZUO-VN

12/03/2020

 

image-1584000266924.png

 

 

1. Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu

Ngày Phiên bản Mô tả Người thay đổi
12/03/2020
1.0
Khởi tạo tài liệu

trungtin.nguyen@daviteq.com

17/03/2020 1.1 Hoàn tất tài liệu trungtin.nguyen@daviteq.com

2. Cài đặt


image-1583217028751.png        image-1583211387646.png

           Để tìm ứng dụng theo cách thủ công, hãy điều hướng                          Chọn Insall hoặc Cài đặt để tiến hành tải ứng dụng.               đến cửa hàng Google Play và tìm kiếm từ khóa “vizuo”.

 

image-1583211503395.png                        image-1583211533398.png

   Vui lòng chờ trong khi ứng dụng đang được tải xuống                                Chọn Open hoặc Mở để bắt đầu sử dụng ứng dụng.
                                   và cài đặt.

3. Thông tin tài khoản

3.1. Đăng nhập

Khi bạn mở ứng dụng Vizuo, bạn có thể được yêu cầu Đăng nhập. Thực hiện theo các bước sau để tìm hiểu cách đăng nhập thành công tài khoản của bạn.

image-1583116681139.png

Lưu ý:

1. Mẫu đăng nhập - nơi điền thông tin đăng nhập (tên người dùng, mật khẩu). Nhập tên người dùng và mật khẩu của bạn, sau đó chọn Sign In.

2. Nơi lựa chọn máy chủ. Theo mặc định, ứng dụng sẽ trỏ đến dịch vụ cloudGlobiots của Daviteq. Nếu bạn muốn trỏ đến một máy chủ khác, hãy chọn Globiots System, sau đó chọn Location Customize.

 
3.2. Quên mật khẩu

image-1583219301796.png

Nếu bạn không thể nhớ mật khẩu của mình, hãy chọn Forgot your password, sau đó nhập địa chỉ email của bạn và chọn Recover Password.

3.3. Thay đổi thông tin tài khoản

Để thay đổi thông tin tài khoản, chọn icon  image-1583220350515.png  góc trên bên trái màn hình, sau đó chọn Settings, màn hình giao diện Settings sẽ hiển thị như sau:

image-1583220260082.png

  • My Profile: Xem và thay đổi thông tin: Name, Password, Email…
  • My Account: Xem thông gói sản phẩm, quản lý truy cập.
  • Bluetooth printer: Chọn thiết bị in có phát tín hiệu Bluetooth.
  • About: Xem phiên bản hiện tại của phần mềm.
3.4. Log out

Chọn icon  image-1583220350515.png góc trên bên trái màn hình, sau đó chọn Sign Out.

4. Dashboard

Dashboard là nơi để hiển thị giá trị hiện tại (Realtime) hay giá trị từ database của các thông số. Dashboard cũng có thể ghi giá trị và điều khiển trạng thái cho các thông số. Mỗi Dashboard được tổ chức trên một tab. Khi giá trị hiển thị là từ database, dashboard sẽ cập nhật giá trị sau một thời gian chỉ định. Dashboard bao gồm các widgets bên trong như hình bên dưới:

image-1583220708942.png

 

Màn hình chính

image-1584004837819.png

 

4.1 Tạo một Tab trong Dashboard

Tại giao diện Dashboard, click vào biểu tượng Add góc phải màn hình để khai báo cấu hình Dashboard như sau:

image-1584002105351.png

Ý nghĩa các trường trong giao diện trên:

Sau khi hoàn thành, click vào biểu tượng Add ở góc phải phía trên để tạo Widget.
Giao diện danh sách các loại Widget xuất hiện như sau:image-1584002227737.png

Tiến hành tạo Widget (chi tiết tại mục Widget).
Sau đó chọn Save ở góc trên bên phải màn hình, chọn Configure arrow-right.png Configure  arrow-right.png Chọn Add để hoàn thành tạo Dashboard chứa Widget mà ta đã chọn.

4.2 Tạo một Widget trong Tab
A. Nhóm Monitoring & Control
1. Circular Chart

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Circular Chart giao diện xuất hiện như sau:

image-1584411071698.png

image-1584411243071.png

image-1584411284331.png

2. Solid Gauge

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Solid Gauge giao diện xuất hiện như sau:

image-1584411350250.png

image-1584411409723.png

3. Multi Solid Gauge

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Multi Solid Gauge giao diện xuất hiện như sau:

image-1584412287433.png

image-1584412390713.png

 

image-1584412632354.png

Tại đây ta điền vào giá trị và lựa chọn màu sắc muốn hiển thị. Sau đó bấm chọn OK để kết thúc quá trình.

Sau khi cấu hình xong, giao diện hiển thị tại màn hình Dashboard như sau:

image-1584412671286.png

 

4. Linear Gauge

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Linear Gauge giao diện xuất hiện như sau:

image-1584412728237.png

image-1584412814558.png

image-1584412907199.png

5. Switch Button

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Switch Button giao diện xuất hiện như sau:

image-1584412932172.png

image-1584412966235.png

 

Sau khi cấu hình xong, giao diện hiển thị tại màn hình Dashboard như sau:

image-1584413069575.png

B.  Nhóm Monitoring
1. Column Chart

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Column Chart giao diện xuất hiện như sau:

image-1584413684742.png

image-1584414150514.png

image-1584414245941.png

2. Table

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Table giao diện xuất hiện như sau:

image-1584414280278.png

image-1584414327473.png

image-1584414778041.png

3. Historical Trending Chart

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Historical Trending Chart giao diện xuất hiện như sau:

image-1584414801332.png

image-1584415668559.png

image-1584415745374.png

4. Pie Chart 

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Pie Chart giao diện xuất hiện như sau:

image-1584415769113.png

image-1584415816741.png

Sau khi cấu hình xong, giao diện hiển thị tại màn hình Dashboard như sau:

image-1584415912378.png

5. Led

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Led giao diện xuất hiện như sau:

image-1584415941024.png

Giao diện xuất hiện như sau:

image-1584416020836.png

image-1584416076623.png

Greater than or equal to: Nhập mức ngưỡng dưới (>=)
• Less than or equal to: Nhập mức ngưỡng trên (<=)
• Value to set: Nhập giá trị và chọn màu hiển thị, khi giá trị của thông số nằm trong khoảng bạn đã cài đặt ở trên.
Sau khi cấu hình xong, giao diện hiển thị tại màn hình Dashboard như sau:

image-1584416133118.png

 

6. Smart Cell

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Smart Cell giao diện xuất hiện như sau:

image-1584416152408.png

image-1584416176305.png

Row Height: Chọn độ rộng cho dòng (small, normal, large, Xlarge, XXlarge) arrow-right.png Rồi nhấn OK.
Sau đó click vào biểu tượng setting.jpg của ở phía góc phải trong smart cell của bạn, như hình bên dưới:

image-1584416460265.png

image-1584416474593.png

Giao diện xuất hiện như sau:

image-1584416509523.png

Parameter: Lựa chọn tham số hiển thị

image-1584416711785.png

image-1584416734152.png

 

7. Machine Monitoring 1.0

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên chọn Machine monitoring 1.0 giao diện xuất hiện như sau:

image-1584416758814.png

image-1584416857327.png

image-1584416935378.png

 

• Greater than or equal to: Nhập mức ngưỡng dưới (>=)
• Less than or equal to: Nhập mức ngưỡng trên (<=)
• Label to set: Nhập vào trạng thái và màu nền hiển thị

image-1584417008893.png

8. Machine Monitoring 1.1

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Machine monitoring 1.1 giao diện xuất hiện như sau:

image-1584417029967.png

image-1584417111602.png

image-1584417223912.png

• Greater than or equal to: Nhập mức ngưỡng dưới (>=)
• Less than or equal to: Nhập mức ngưỡng trên (<=)
• Label to set: Nhập vào trạng thái và màu nền hiển thị

Sau khi cấu hình xong, giao diện hiển thị tại màn hình Dashboard như sau:

image-1584417279798.png

Tại đây, ta có thể cấu hình trực tiếp việc chọn ngày và thời gian như mong muốn bằng cách chạm vào hình mũi tên xuống như hình bên trên. Giao diện xuất hình như sau:

image-1584417309665.png

C. Nhóm Control
1. Simple Button

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Simple button giao diện xuất hiện như sau:

image-1584417440986.png

image-1584417491576.png

image-1584417554350.png

 
2. Dropdown List

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Dropdown list giao diện xuất hiện như sau:

image-1584417576006.png

image-1584417634487.png

image-1584417744356.png

Sau khi cấu hình xong, giao diện hiển thị tại màn hình Dashboard như sau:

image-1584417847217.png

D. Nhóm Report
1. Historical Printer Report

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Historical Printer Report giao diện xuất hiện như sau:

image-1584417922573.png

Giao diện xuất hiện như hình sau:

image-1584418042126.png

Sau khi cấu hình xong, giao diện hiển thị tại màn hình Dashboard như sau:

image-1584418099064.png

 
2. EMS Report

Từ giao diện danh sách các loại Widget như ở trên, chọn Ems Report giao diện xuất hiện như sau:

image-1584418120637.png

Giao diện xuất hiện như sau:

image-1584418204986.png

Sau khi cấu hình xong, giao diện hiển thị tại màn hình Dashboard như sau:

image-1584418258315.png

5. Quản lý Alarm

Từ giao diện màn hình Dashboard click vào biểu tượng menu.jpg phía trên bên trái màn hình arrow-right.png chọn biểu tượng alrm2.jpg giao diện xuất hiện như sau:

image-1584418524488.png

Ta có 3 tùy chọn: Alarm Summary, Alarm Detail, Alarm History. Mặc định là Alarm Summary để thay đổi click chọn biểu tượng option.jpg phía trên bên phải màn hình  chọn Alarm Detail hoặc Alarm History. Ví dụ chọn Alarm Detail giao diện xuất hiện như sau:

image-1584418558770.png

Giao diện được chia làm 3 vùng chính như sau:

image-1584418686665.png

Tại đây, ta có thể chọn một ngày bất kỳ hoặc chọn theo phạm vi (tối đa 1 tháng). Chọn ngày theo phạm vi, ta chỉ cần chọn ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Hệ thống sẽ gúp ta chọn các ngày nằm trong khoảng phạm vi mà ta đã chọn ở trên.
Ví dụ theo như hình phía trên, ta chỉ cần chọn ngày bắt đầu là 1 và ngày kết thúc là 12 thì các ngày từ 2 đến 11 hệ thống sẽ chọn giúp ta. Sau đó click chọn biểu tượng menu_up.jpg để kết thúc quá trình chọn ngày.

image-1584418729856.png

Để xử lý cảnh báo cũng như đưa ra giải pháp xử lý ta chọn biểu tượng ack.jpg phía trên góc phải màn hình. Giao diện xuất hiện như sau:

image-1584418792443.png

Sau khi nhập vào giải pháp xử lý nhấn chọn ACKNOWLEDGE và chờ hệ thống xử lý nếu thành công giao diện xuất hiện như sau:

image-1584418829064.png

Sau đó nhấn chọn OK giao diện xuất hiện như sau:

image-1584418855576.png

Bây giờ tại màn hình chi tiết cảnh báo xuất hiện dòng chữ “Acknowledged by democustomer”(by democustomer: lấy theo tài khoản đăng nhập). Sau đó click chọn biểu tượng back.jpg để trở về màn hình chính.

image-1584418903619.png

Thực hiện tương tự đối với Alarm Summary và Alarm History.

6. Quản lý Event

Từ giao diện màn hình Dashboard click vào biểu tượng menu.jpg phía trên bên trái màn hình arrow-right.png chọn biểu tượng event2.jpg giao diện xuất hiện như sau:

image-1584418958741.png

Giao diện được chia làm 3 vùng chính như sau:

image-1584419032233.png

Tại đây, ta có thể chọn một ngày bất kỳ hoặc chọn theo phạm vi (tối đa 1 tháng). Chọn ngày theo phạm vi, ta chỉ cần chọn ngày bắt đầu và ngày kết thúc. Hệ thống sẽ gúp ta chọn các ngày nằm trong khoảng phạm vi mà ta đã chọn ở trên.
Ví dụ theo như hình phía trên, ta chỉ cần chọn ngày bắt đầu là 1 và ngày kết thúc là 12 thì các ngày từ 2 đến 11 hệ thống sẽ chọn giúp ta. Sau đó click chọn biểu tượng menu_up.jpg để kết thúc quá trình chọn ngày.

image-1584419090663.png

Sau khi xem xong click chọn biểu tượng back.jpg để trở về màn hình chứa danh sách các loại sự kiện.

image-1584419125596.png

7. Liên hệ hỗ trợ

Distributor in Malaysia

AVO.png

AVO Technology Sdn. Bhd.

Official Website: www.avo.com.my

No. 17, Jalan 3/23A, Taman Danau Kota, 53300 Kuala Lumpur, Wilayah Persekutuan Kuala Lumpur, Malaysia

General : +603-4143 2288

Mobile : +012-376 7181
Fax : +603-4143 3388

Distributor in Australia and New Zealand

temploggerlogo.png

Templogger Pty Ltd

Tel: 1800 LOGGER

Email: contact@templogger.net

Manufacturer

logo.jpg

Dai Viet Controls & Instrumentation Company Ltd.
No.11 Street 2G, Nam Hung Vuong Res., An Lac Ward, Binh Tan Dist., Ho Chi Minh City, Vietnam.
Tel: +84-28-6268.2523/4 (ext.122)

Email: info@daviteq.com | www.daviteq.com

 

Phần mềm quản lý cảm biến Senvisor

MN-SENVISOR-VN 08/06/2021

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ DAVITEQ 

 

 

DAVITEQ-LOGO.png

 

 

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG  

PHẦN MỀM QUẢN LÝ CẢM BIẾN KHÔNG DÂY 

SENVISOR 

 

 

1. Bảng ghi nhận thay đổi tài liệu 

Ngày  Phiên bản  Mô tả  Người thay đổi 
08/06/2021 1.0.0 Khởi tạo tài liệu  trungtin.nguyen@daviteq.com
       

 

I. GIỚI THIỆU VÀ TÍNH NĂNG CỦA PHẦN MỀM

1. Tên và phiên bản phần mềm 

Tên sản phẩm: Senvisor – Quản lý và trực quan hóa dữ liệu từ các cảm biến không dây. 

Phiên bản: Phần mềm được mô tả trong tài liệu này là phiên bản 1.1.3 

Đối tượng sử dụng: 

2. Tính năng 

Senvisor là một ứng dụng di động cho phép người dùng trực quan hóa dữ liệu cảm biến từ các cảm biến không dây của họ được kết nối với nền tảng GLOBIOTS. 

    Nó hỗ trợ phiên bản cổng IoT sau: 

    Nó hỗ trợ tất cả các loại cảm biến không dây Sub-GHz LoRaWAN Sigfox hiện có từ Daviteq: 

    Cho phép cấu hình trực tiếp (off-line) iConnector thông qua kết nối WiFi trực tiếp. Bao gồm cấu hình các thông số sau:  

    Login vào bằng user/pass mà hệ thống GLOBIOTS đã cấp phát cho khách hàng (user) qua email. 

    User chỉ được phép theo dõi các cảm biến thuộc về iConnector mà họ được phân quyền (bằng chức năng phần quyền trên GLOBIOTS). 

    Cho phép Xem / Cấu hình từng cảm biến () 

    Trực quan hóa dữ liệu tại trang Dashboard 

    Gửi báo cáo PDF chi tiết qua mail theo từng mốc thời gian cụ thể cho mỗi cảm biến. 

     

    II.  HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG VÀ CÁC CHỨC NĂNG 

    1. Cài đặt 

    Quá trình mô tả sau đây được thực hiện trên nền tảng Android

            find.pnginstall.png

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Hình 1. Để tìm ứng dụng theo cách thủ công, hãy điều hướng             Hình 2. Chọn Cài đặt (Install) để bắt đầu quá trình tải xuống.

    đến cửa hàng Google Play và tìm kiếm “Senvisor”.