Các câu hỏi liên quan đến cảm biến không dây Sub-Ghz
Các bạn có thể tìm kiểm các câu hỏi liên quan đến dòng cảm biến không dây Sub-GHz của Daviteq, sau đây là danh sách mã SKU của sản phẩm liên quan đến các câu hỏi này:
Danh sách mã SKU liên quan: WS433-M12F, WS433-ATH, WS433-SMT, WS433-CO2 ...
Q1: Cần lưu ý gì khi sử dụng cảm biến không dây Sub-GHz WS433?
- Phải chú ý cực của pin, nếu lắp nhằm cực pin trong hơn 10 giây có khả năng sẽ gây hư hỏng cảm biến và sẽ không được nhà sản xuất bảo hành
- Phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi lắp đặt
Q2: Tần suất gửi dữ liệu mặc định của cảm biến không dây Sub-GHz WS433?
- Thường các dòng cảm biến WS433 sẽ được cài mặc định tần suất gửi là 2 phút. Tuy nhiên có một số cảm biến sẽ được cài tần suất khác nhau;
- Dùng lệnh Modbus để đọc vùng nhớ setting của cảm biến, thông qua Wireless Co-ordinator WS433-CL để kiểm tra xem tần suất gửi là bao nhiêu;
Q3: Kết nối RS485 ModbusRTU từ WS433-CL về thiết bị master bị lỗi CRC liên tục?
- Đấu dây A, B không chặt chẽ;
- Do thiết bị Master bị lỗi phần mềm;
- Do cổng RS485 của thiết bị Master bị lỗi;
- Do cổng RS485 của WS433-CL bị lỗi;
Q4: Giá trị Parameter 1 luôn bằng 0.00?
- Kiểm tra xem DST có nằm từ 0 - 5, và luôn đếm?
- Kiểm tra xem BAT có lớn hơn 10?
- Nếu OK hết thì kiểm tra Error code có bằng 1? nếu có thì do sensor probe không kết nối tốt với wireless transmitter ==> kiểm tra lại và reset battery;
- Nếu error code = 0 ==> sensor probe bị lỗi ==> thay probe khác và reset battery;
- Nếu thay probe mà vẫn bị lỗi ==> bộ wireless transmitter bị hỏng.
Q5: Giá trị Data status (DST) của cảm biến không dây là như thế nào hợp lý?
- DST là một tham số được tạo ra bởi Wireless Co-ordinator, nó đếm thời gian từ lúc nhận gói tin từ cảm biến về đến lúc nhận gói mới, nó qui ra các giá trị nguyên từ 0 .. 9. Tham khảo bảng sau:
DST value | Meaning |
99 | Cảm biến chưa gửi gói tin nào về từ lúc Wireless Co-ordinator được cấp nguồn; |
0 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 15s |
1 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 30s |
2 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 45s |
3 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 60s |
4 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 5 phút |
5 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 10 phút |
6 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 15 phút |
7 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 30 phút |
8 | Dữ liệu từ cảm biến về trong vòng 1 giờ |
9 | Dữ liệu từ cảm biến về đã hơn 1 giờ |
* Bảng này chỉ áp dụng khi thông số CMP Time trong Wireless Co-ordinator đang được cài mặc định
Q6: How to add Wireless Sensor WS433 into Wireless Co-ordinator WS433-CL or iConnector with built in Wireless Co-ordinator?
There are many cases as below:
Cases | Version of WS433-CL | Version of sensor WS433 | Methods to add? |
Case 1 |
Old Firmware (433 MHz, not allow auto-add, used mainly for Australia with integrated in WiFi iConnector) This case not allow to configure wireless sensor via co-ordinator |
Old Sensor (433 MHz) or New Sensor (but changed to 433 MHz) |
Only one method to add by using Modbus command via Globiots system:
If you want to remove any sensor, just write value 0 into the Node_ID_xx address |
Case 2 |
New Firmware (allow auto-add, changed to 433 MHz) This case not allow to configure wireless sensor via co-ordinator |
Old Sensor (433 MHz) |
same as Case 1 |
Case 3 |
New Firmware (allow auto-add, changed to 433 MHz) * For Australia This case allow to configure wireless sensor via co-ordinator |
New Sensor (but changed to 433 MHz) * For Australia |
There are 02 methods:
|
Case 4 |
New Firmware (allow auto-add, frequency 433.045 - 434.795 MHz) This case allow to configure wireless sensor via co-ordinator |
New Sensor (433.045 - 434.795 MHz) |
There are 02 methods:
|
Note: Write value 0 to this Register in memmap of iConnector (via Globiots or offline tool) to allow above methods work properly: Enable Sync To Receiver (address 1C76)
Q7: Để add tự động lại toàn bộ cảm biến thì phải làm gì?
- Dùng Modbus để ghi gía trị 0 vào vùng nhớ Num_of_node của bộ thu WS433-CL
Q8: Để thay cảm biến mới vào đúng vị trí của cảm biến bị hỏng thì phải làm gì?
Chuẩn bị:
- Một bộ Wireless Co-ordinator WS433-CL (viết gọn WS433-CL (1)) đang chứa cảm biến bị hỏng.
- Một bộ Wireless Co-ordinator WS433-CL (viết gọn WS433-CL (2)) làm thiết bị trung gian dùng cho cấu hình cảm biến mới.
Các bước thực hiện:
B1. Kết nối WS433-CL (1) với máy tính qua phần mềm Daviteq Modbus Configuration Tool.
B2. Import file Template WS433-CL-Template Adding Wireless Sensor bằng cách làm theo hướng dẫn sử dụng phần mềm .
B3. Đọc ID của WS433-CL (1) trong ô nhớ Co-ordinator id sync to node xx và ghi nhớ. Ghi ID của cảm biến mới vào ô nhớ Node id xx, xx là vị trí cảm biến cần thay đổi.
B4. Thêm cảm biến vào WS433-CL (2) bằng cách làm theo hướng dẫn trong video.
B5. Kết nối WS433-CL (2) với máy tính qua phần mềm Daviteq Modbus Configuration Tool.
B6. Import file Template WS433-CL-Template Adding Wireless Sensor bằng cách làm theo hướng dẫn sử dụng phần mềm.
B7. Ghi ID của WS433-CL (1) đọc được ở B3 vào ô nhớ Co-ordinator id sync to node xx, xx là vị trí cảm biến mới được thêm vào.
B8. Chờ cảm biến đồng bộ dữ liệu. Thời gian đồng bộ dữ liệu cần ít nhất bằng 2 lần chu kỳ gửi dữ liệu của cảm biến (chu kỳ gửi dữ liệu mặc định là 2 phút).
B9. Kiểm tra các thông số của cảm biến mới trên WS433-CL (1).