Hướng dẫn tạo Customer (Danh mục khách hàng):

- Nhấn tab Sales/Customer:

image-1702033517037.png


- Nhấn Create:

image-1702033959987.png

- Chọn Invidual, khi customer bạn muốn tạo là 1 cá nhân muốn mua hàng để phục vụ cho mình với mục đích thử nghiệm sản phẩm hay áp dụng cho chính gia đình với quy mô nhỏ mà họ chưa có pháp nhân là doanh nghiệp.

- Chọn Company khi Customer đại diện cho một doanh nghiệp liên hệ để mua hàng phục vụ cho Sản xuất Kinh doanh hay Nghiên cứu phát triển.

(1) Ô đầu tiên Customer Code, đặt theo quy tắc: viết in hoa, dính liền, không bỏ dấu tiếng Việt, ưu tiên đặt mã theo thứ tự sau:

          * Tên viết tắt chính thức của công ty đó theo giấy phép đăng ký kinh doanh, hoặc được công bố trên web của họ.

Ví dụ:  Công ty Cổ phần Công nghệ Daviteq, có tên viết tắt là "Daviteq" => đặt mã Code DAVITEQ.

           * Tên dễ gợi nhớ nhất cho customer.

                     Ví dụ: Công ty điện tử Bình Anh => đặt mã Code là BINHANH.

           * Nếu Company có hơn 01 chi nhánh. Đặt tên theo cú pháp: " Customer code_TÊN CHI NHÁNH”.

                      Ví dụ: MASAN_BD (Masan Bình Dương), MASAN_PQ (Masan Phú Quốc)

- (2) Tên khách hàng:  viết đầy đủ tên khách hàng theo giấy phép đăng ký doanh nghiệp của họ, có thể tra cứu trên web của họ hoặc web của Tổng cục thuế hay Sở kế hoạch đầu tư.

- (3) Địa chỉ: 

         * Khách hàng trong nước : Chọn trường tỉnh thành => tự động load ra quốc gia là Việt Nam  => Chọn ngôn ngữ: Tiếng Việt

          * Khách hàng ngoài nước: chọn Quốc gia => Chọn ngôn ngữ Tiếng Anh

- (4) Customer Category: 

          * Contractor : Khi khách hàng là nhà thầu.

          * Distributor : Khi khách hàng là đại lý

          * End user : Khi khách hàng là nhà máy, là người sử dụng thiết bị như là tài sản, hay công cụ để phục vụ sản xuất kinh doanh. 

          * Trader : Khi khách hàng là những công ty chỉ mua thiết bị rồi bán lại cho nhà máy (End user).

(5) Industry: Một số khách hàng có thể họ sẽ phục vụ cho nhiều ngành công nghiệp khác nhau, tuy nhiên ta chỉ set ngành công nghiệp nào mà Daviteq đang phục vụ cho họ nhiều nhất mà thôi. Ý nghĩa từng ngành công nghiệp có thể nhấn vào "search more" để hiện ra 1 bảng có mô tả ý nghĩa của từng industry rồi chọn cho chính xác hơn.

(6), (7), (8), (9) Các trường: Fax, Phone, Email, Website : các trường này dành ghi thông tin chung của công ty,  ngoài ra, riêng cho từng nhân sự trong công ty ấy bạn sẽ thêm thông tin vào Tab Contact & Address.

Các Tab trong Customer:

    • Contact & Address: Bạn sẽ điền nhiều nhất có thể theo hiện tại bạn có được, nếu chưa đủ bạn có thể bổ sung thêm sau. Riêng mục "Delivery Address"  bạn lưu ý phải điền chính xác, vì thông tin này sẽ được đưa vào S/O để trình diễn sang các biểu mẫu liên quan đến S/O như Order Confirmation, Delivery note

    image-1711684378662.png

    image-1711684294027.png

    image-1711684469258.png

     

    image-1711684509728.png

    • Internal notes: Bạn có thể ghi chú bất kì thứ gì liên quan đến customer này, và cũng chỉ là thông tin nội bộ mà thôi.
    • Salesperson:Nhập và chọn tên người sales phụ trách khách hàng này.
    • Salesteam: Nhập và chọn tên đội bán hàng phụ trách khách hàng này.
    • Payment Term:Điều khoản thanh toán áp dụng cho Khách hàng này.
    • Pricelist:chọn bảng giá mà customer này được hưởng. Tên price list được đặt theo cú pháp

    Tên SBU-Customer Category-Year -Currency

    Ví dụ: IoT-End User-2023_U là khách mua IoT, là end user và đơn vị tiền tệ được chọn báo giá là  USD.

    • Delivery Method:chọn phương tiện phù hợp.
    • Accounting: chỉ kế toán mới ghi, các bạn khác lưu ý không ghi vào, vì nếu bạn chưa biết nghiệp vụ định khoản kế toán, bạn sẽ ghi sai => dẫn hướng phần mềm vào kế toán sai.